Nung nóng 1 g mẫu chứa 2 kim loại đến 300 độ C trong dòng khí NO2. Qua đó có 0,6683 g 1 chất A màu vàng, nhẹ được chưng cất ra. Trong bình phản ứng còn lại 0,7149 g chất B màu đỏ. Chất A có hàm lượng oxi là 25,18%. Lượng A trên phản ứng với HCl đặc, dư tạo ra 129,9 ml khí (ở 25 độ C và 100,2 KPa). Khối lượng riêng của khí này ở điều kiện đã nêu là 2,868 g/l. Lượng axit HCl dư được trung hòa bằng KOH. Chất C được tách ra có hàm lượng clo là 44,21% về khối lượng, C tan được trong axit HCl. Cho kẽm vào dung dịch, ngoài các chất khác, sẽ lại tạo ra kim loại ban đầu.
a) Xác định kim loại trong mẫu ban đầu và thành phần khối lượng.
b) Viết pt phản ứng đúng cho các phản ứng đã nêu.
__________________________________
Sao không ai làm bài này của anh dst nhỉ?????????
Em làm nó ra lung tung quá không chắc nên không giám bost bài, ai làm hộ với ?
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn cattuongms vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
Các anh chị giúp em bài này nhak
Hòa tan hoàn toàn a(g) kim loại M có hóa trị không đổi vào b(g) dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 240g dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ % của NaCl và muối Clorua kim loại M tương ứng 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16g chất rắn. Viết các phương trình phản ứng. Xác định kim loại M và C% của dung dịch HCl đã dùng
Các anh chị giúp em bài này nhak
Hòa tan hoàn toàn a(g) kim loại M có hóa trị không đổi vào b(g) dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 240g dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ % của NaCl và muối Clorua kim loại M tương ứng 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16g chất rắn. Viết các phương trình phản ứng. Xác định kim loại M và C% của dung dịch HCl đã dùng
2M+2xHCl->2MClx+xH2
NaHCO3+HCl->NaCl+H2O+CO2
xNaOH+MClx->M(OH)x+xNaCl
2M(OH)x->M2Ox+xH2O
từ nồng độ % của NaCl và muối clorua của kim loại M ta có
mNaCl/mMClx =0,025/0,0812
mà nNaCl=nNaHCO3=0,2mol =>mNaCl=11,7
vậy m MClx~ =38 ->nMClx=38/(M+35,5x)
16g chất rắn là M2Ox -> nM2Ox=16/(2M+16x)
theo các pứ trên ta có
nMClx=2nM2Ox hay 38/(M+35,5x)=2.16/(2M+16x)
giải ra ta đk M =24 và x=2 là thỏa mãn
vậy Mlà Mg
còn nồng độ em thay vào tự tính nốt
(cái bài này gần giống 1 bài thi chuyên nguyễn huệ )
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn vânpro^`95 vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
1) Tiến hành điện phân (điện cực trơ và có màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m(g) hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi H2O bắt đầu điện phân tại 2 điện cực thì ngưng lại. Tại Anot thu đc 0,448l khí ở đktc. Dung dịch sau đp có thể hoà tan tối đa 0,612g Al2O3
a)Tính m
b)Tính khối lượng dd giảm đi trong quá trình đp ( H_2O bay hơi không đáng kể)
2) Hoà toan 150g tinh thể CuSO4.5H2O vào 600ml dd HCl 0,6mol/l ta đc dung dịch A. Chia dung dịch A làm 3 phần bằng nhau
a) Phần 1 : Tiến hành đp với I=1,34A trong 4 giờ. Tính khối lượng kim loại thoát ra ở Catot và V khí thoát ra ở anot
b) Phần 2 : Cho 5,4g Al, sau 1 thời gian thu đc 1,344l khí ở đktc và ddB, chất rắn C. Cho ddB tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu đc 4g chất rắn. Tính C
c) Phần 3 : Cho 13.7g Ba vào sau khi kết thúc tất cả các phản ứng, lọc lấy kết tủa rửa sạch và đem nung ở nhiệt độ cao thì thu đc m gam chất rắn, biết rằng khi tác dụng với dd bazơ thì Cu2+ chỉ tạo thành Cu(OH)2 Tính m
3) Hoà tan 59,6 g KCl và 37,6g Cu(NO3)2 vào nước rồi đp dung dịch thu đc với điện cực trơ và màng ngăn xốp cho đến khi khối lượng của dd giảm 34,3g thì ngắt điện. Đổ dd sau đp vào 1 cốc nước có ngấn thấy thể tích dung dịch là 500ml. Xác định nồng độ mol/l từng chất trong dd sau đp
4)Cho dòng 1 chiều I=5A qua 2l dd chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 trong 32'10s thì tất cả Kim loại đc giải phóng hết ,ở catot có m=4,72g (H=100%) Tính nồng độ từng muối trước khi điện phân
5) Điện phân 200ml 1 dd chứa 2 muối Cu(NO3)2 và AgNO3 với dòng 1 chiều I=0,804A đến khi bọt bắt đầu thoát ra tại cực âm thì mất t.gian 2h, khi đó m cực âm tăng thêm 3,44g. Tính nồng độ từng muối trước khi điện phân
thay đổi nội dung bởi: ngocbau, ngày 09-23-2010 lúc 10:04 PM.
Các anh chị giúp em bài này nhak
Hòa tan hoàn toàn a(g) kim loại M có hóa trị không đổi vào b(g) dung dịch HCl thu được dung dịch D. Thêm 240g dung dịch NaHCO3 7% vào D thì vừa đủ tác dụng hết với lượng HCl còn dư, thu được dung dịch E trong đó nồng độ % của NaCl và muối Clorua kim loại M tương ứng 2,5% và 8,12%. Thêm tiếp lượng dư dung dịch NaOH vào E, sau đó lọc lấy kết tủa, rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 16g chất rắn. Viết các phương trình phản ứng. Xác định kim loại M và C% của dung dịch HCl đã dùng
_________________
Em giải thử các anh chị góp ý giùm em nhé.
M + nHCl -> MCln + n/2H2.
a/M...an/M...........an/2M
nNaHCO3=nHCl dư==nCO2=0,2mol.
mdd sau phản ứng = a+b+240-8,8-an/M=a+b-an/M+231,2
11,7/(a+b-an/M+231,2)=0,025 (1)
[QUOTE=ngocbau;69179]1) Tiến hành điện phân (điện cực trơ và có màng ngăn xốp) một dung dịch chứa m(g) hỗn hợp CuSO4 và NaCl cho tới khi H2O bắt đầu điện phân tại 2 điện cực thì ngưng lại. Tại Anot thu đc 0,448l khí ở đktc. Dung dịch sau đp có thể hoà tan tối đa 0,612g Al2O3
a)Tính m
b)Tính khối lượng dd giảm đi trong quá trình đp ( H_2O bay hơi không đáng kể)
nAl2O3=0,006 mol.
nNaCl=2nCl2=0,04 mol.
Al2O3 + 2OH -> 2AlO2- + H2O
0,006.....0,012
2H2O -> H2 + 2OH-
0,012....0,006.
nCu 2+ =1/2(0,04-0,012)=0,014 mol.
m=0,014.160+ 0,04.58,5=4,58 gam.
m dd giảm = mCu + mCl2 +mH2=0,014.64 + 0,04.35,5 + 0,006.2=2,328 gam.
[QUOTE=kIhAe;69169][B]1.cho m gam hỗn hợp NaBr,NaI phản ứng với dd H2SO4 đặc nóng được hh khí A.ở đk thích hợp A phản ứng với nhau tạo chất rắn màu vàng và 1 chất lỏng không đổi màu quỳ tím.Cho Na dư vào chất lỏng đc dd B,dd B hấp thụ vừa đủ 2,24 l khí CO2 (đktc) được 9.5g muối.viết PTHH và tính m?
__________________________________________________ _____
2NaBr + 2H2SO4 đn -> Na2SO4 + SO2 + Br2 + 2H2O
8NaI + 5H2SO4 đn -> 4Na2SO4 + H2S + 4I2 + 4H2O
HH khí A có SO2, H2S, I2... -> Có phản ứng:
SO2 + 2H2S -> 3S + 2H2O
nCO2=0.1 mol
Giả sử trong a có cả 2 loại muối Na2CO3: x mol và NaHCO3:y mol
->x+y=0.1
106x+84y=9.5
->x=y=0.05 mol
nNaOH=0.05+0.05*2=0.15 mol
nH2O=0.15 mol
Đến đây anh tính tiếp nghe.
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn cattuongms vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
3) Hoà tan 59,6 g KCl và 37,6g Cu(NO3)2 vào nước rồi đp dung dịch thu đc với điện cực trơ và màng ngăn xốp cho đến khi khối lượng của dd giảm 34,3g thì ngắt điện. Đổ dd sau đp vào 1 cốc nước có ngấn thấy thể tích dung dịch là 500ml. Xác định nồng độ mol/l từng chất trong dd sau đp
4)Cho dòng 1 chiều I=5A qua 2l dd chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 trong 32'10s thì tất cả Kim loại đc giải phóng hết ,ở catot có m=4,72g (H=100%) Tính nồng độ từng muối trước khi điện phân
3/ ta có nCu=0,2 mol; nCl- = 0,8 mol
--> tổng m Cu; Cl- = 42 g > 34.3 gam .. nên Cu2+ và Cl- chưa bị điện phân hết
PT điện phân: Cu2+ + 2Cl- = Cu + Cl2
số mol Cu2+ : a --> nCl-=2a
64a + 71a = 34.3 --> tìm a lấy ban đầu trừ a là tìm được số mol còn lại
4/ Gọi t1 là thời gian Ag+ bị điện phân
t2 là thời gian Cu2+ bị điện phân
mAg= 108*5*t1/ 96500
mCu= 64*5*t2 / 2*96500
mCu + mAg = 4,72
và t1 + t2 = 1930s
Từ các phương trình trên lập hệ PT và tính được t1, t2 .. có t1, t2 dễ dàng tính được các nồng độ còn lại